Bài viết Các thuật ngữ thường gặp khi vay vốn, vay tiền sẽ giúp bạn có những hiểu biết cơ bản về tài chính cho vay.
Các thuật ngữ vay vốn phổ biến
Bên cho vay
Là ngân hàng, tổ chức tài chính cho khách hàng vay tiền khi khách hàng thỏa mãn các điều kiện, quy định.
Bên vay
Là những cá nhân có nhu cầu vay tiền tại Bên cho vay.
Tài sản thế chấp
Là phần tài sản thuộc về Bên vay, được sử dụng để làm tin, cầm cố. Qua đó thể hiện được thiện chí trả nợ của người vay tiền đối với người cho vay. Phần tài sản này sẽ bị khấu trừ nếu bên vay tiền không thực hiện đủ nghĩa vụ thanh toán khoản nợ.
Khoản giải ngân
Là số tiền bên cho vay đã duyệt, và sẽ trao cho người vay kèm những điều khoản và tiến trình trả nợ
Giải ngân
Là hành động chuyển giao số tiền tương ứng khoản giải ngân cho khách hàng vay vốn
Khoản phải trả
Là tổng số tiền người vay phải trả cho người cho vay. Số tiền này bằng tổng số tiền cho vay ban đầu cộng thêm phần lãi suất vay.
Lãi suất vay
Được tính bằng số tiền lãi trên số tiền vay ban đầu. Hiểu đơn giản đây chính là phần lãi mà người đi vay tiền phải trả cho người cho vay.
Ngày thanh toán hàng tháng
Là ngày cụ thể vào mỗi tháng, người vay phải trả 1 phần khoản vay cho bên cho vay. Số tiền này được thể hiện rõ trong hợp đồng cho vay ký kết ban đầu.
Thời hạn khoản vay
Là khoảng thời gian tính từ lúc người vay nhận được khoản giải ngân, tính tới lúc người vay trả hết cả gốc lẫn lãi.
Cho vay trả góp
Người đi vay trả nợ (gồm tiền gốc và lãi cho ngân hàng nhiều lần, theo kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay.
Giải chấp, đáo hạn
Giải chấp hay đáo hạn đều có ý nghĩa tương tự nhau. Nghĩa là người vay tất toán khoản vay tại thời điểm kết thúc hợp đồng vay hoặc bất kỳ thời điểm nào.
Và còn nhiều thuật ngữ vay khác…
Bạn có nhu cầu vay tiền, vay vốn kinh doanh, vui lòng liên hệ VinaVay ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí nhé!
Để lại Bình luận
Hãy là người Comment đầu tiên